Thổi CO2 vào 1 lit dd Ca(OH)2 0,2M sau phản ứng thu được m (g) kết tủa. Hỏi m biến đổi trong khoảng nào nếu : 0,25 ≤ nCO2 ≤ 0,35 mol .
A. 5 ≤ m ≤ 25 B. 5 ≤ m ≤ 15
C. 10 ≤ m ≤ 25 D. 25 ≤ m ≤ 35
Thổi CO2 vào 1 lit dd (Ca(OH)2 0,1M, NaOH 0,04M ) sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Hỏi m biến đổi trong giới hạn nào nếu : 0,08 mol ≤ nCO2 ≤ 0,2 mol .
A. 4 ≤ m ≤ 12 B. 8 ≤ m ≤ 10 C. 8 ≤ m ≤ 12 D. 4 ≤ m ≤ 10
Chọn B
\(n_{OH^-}=0,24\left(mol\right)\)
\(n_{Ca^{2+}}=0,1\left(mol\right)\)
Khi số mol CO2 biến đổi từ 0,08 mol đến 0,2 mol thì \(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}>1\) nên chỉ tạo ra muối trung hòa.
Khi số mol CO2 = 0,08 thì \(n_{CO_2}< n_{Ca^{2+}}\) => Bảo toàn Cacbon\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=0,08.\left(40+12+16.3\right)=8\left(g\right)\)
Khi số mol CO2 = 0,2 mol thì \(n_{CO_2}>n_{Ca^{2+}}\) => Bảo toàn Ca
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.\left(40+12+16.3\right)=10\left(g\right)\)
Cho a mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thu được m gam kết tủa. Nếu cho a biến thiên trong khoảng từ 0,18 đến 0,25 thì m đạt giá trị nào trong các giá trị sau
A. 18
B. 20
C. 18 ≤ m ≤ 20
D. 15 ≤ m ≤ 20
Đáp án D
Khi chưa có phản ứng hòa tan một phần kết tủa
Thổi khí CO 2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba ( OH ) 2 , thu được m gam kết tủa. Biết số 0 , 005 ≤ n CO 2 ≤ 0 , 024 Giá trị của m là :
A. 0 < m ≤ 3 , 94
B. 0 < m ≤ 0 , 985
C. 0 , 985 ≤ m ≤ 3 , 94
D. 0 , 985 ≤ m ≤ 3 , 152
Đáp án C
Ta có đồ thị sau :
n CO 2
Ta thấy : Khi 0 , 005 ≤ n CO 2 ≤ 0 , 024 thì 0 , 005 ≤ n BaCO 3 ≤ 0 , 02 (biểu diễn bằng nét đậm). Suy ra 0 , 985 ≤ m BaCO 3 ≤ 3 , 94
dẫn 3,316 lit co2 (dktc) vào 80ml dd ca(oh)2 0,1M.tính số g kết tủa tạo thành va nồng độ mol cua dd sau phản ứng biết thể tích k thay đổi. Ai biet chi mình với
80ml = 0.08 lít
n ca(oh)2=Cm.V=0.1 . 0.08=0.008 mol
nCo2=v/22.4=3.316/22.4=0.148035714 mol
xét tỉ lệ :
nCa(oh)2/nCo2=0.008/0.148035714=0.05 > 1=>xảy ra pt muối trung hòa:
Ca(oh)2 + co2 -> caco3 + h2o (1)
lập tỉ lệ :
nCa(oh)2 (bđ)/nCa(oh)2 (pt)=0.008/1=0.008(*)
nCo2(bđ)/nCo2(pt)=0.148035714/1=0.148035714(**)
từ (*)(**)=>ca(oh)2 pứ hết
theo pt (1) nCaco3=nCa(oh)2=0.008 mol
=>mCaco3=n.M=0.008.100=0.8g
Vdd=vCo2+vCa(oh)2=3.136+0.008=3.144 Lít
=>CmCaco3=n/Vdd=0.008/3.144=1/393 (M)
Hấp thụ hoàn toàn 4,48l khí CO2 vào 500ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và dd X
a) Tính giá trị m
b) Tính tổng khối lượng các chất tan có trong dd X
nCO2=0,2mol;
nNaOH=0,5.0,1=0,05mol;
nBa(OH)2=0,5.0,2=0,1mol
→nOH−=nNaOH+2nBa(OH)2=0,05+2.0,1=0,25mol
Do 2.nCO2>nOH−>nCO2→ Có kết tủa
→nCO32-=nOH−−nCO2=0,25−0,2=0,05mol<nBa2+
→nBaCO3=nCO3−2=0,05mol→mBaCO3=0,05.197=9,85gam
11)Thổi CO2 vào dd chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi 0,005< nCO2 < 0,024 mol
pthh: CuCl2 + 2NaOH----> Cu(OH)2 + 2NaCl (1)
Cu(OH)2------> CuO + H2O (2)
Theo bài ra ta có: n(NaOH) = 20/40 = 0,5 ( mol)
pthh: CuCl2 + 2NaOH------> Cu(OH)2 + 2NaCl
1(mol) 2(mol)
2(mol) 0,5(mol)
-------> 2/1 > 0,5/2---------> nCuCl2 dư
theo pt (1) ta có:
nCu(OH)2 = 1/2nNaOH = 0,25(mol)
theo pt(2) ta có:
nCuO = nCu(OH)2 = 0,25( mol)
----> mCuO = 0,25 * 80 = 20(g)
Câu 1: Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít khí CO2 vào 3 lít dd Ca(OH)2 0,01M được? (C=12;H=1;O=16;Ca=40)
A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa C.3g kết tủa D.4g kết tủa
Câu 2: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dd chứa 0,25 mol Ca(OH)2 . khối lượng dd của phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 13,2g B. Tăng 20g C. Giảm 16,8g D. giảm 6,8g
Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO2 (ĐKTC) vào dd nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là?
A. 1g B.1,5g C. 2g D. 2,5 g
M.n giúp mk với!
Bài 23. Sục V(l) CO2(đkc) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Tìm V.
Bài 24. Cho 2,24 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ca(OH)2
Bài 25. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Tìm mối liên hệ giữa a và b.
Bài 26. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đkc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít,thu được 15,76g kết tủa .Tìm a.
Bài 27. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đkc)vào dd nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Xác định sản phẩm muối thu được sau phản ứng.
ai trả lời hết tôi tick cho nhiều câu trả lời khác
Bài 23 :
n BaCO3 = 0,1(mol) > n Ba(OH)2 = 0,15 mol
- TH1 : Ba(OH)2 dư
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
- TH1 : BaCO3 bị hòa tan một phần
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O(1)$
$Ba(OH)_2 + 2CO_2 \to Ba(HCO_3)_2(2)$
n CO2(1) = n Ba(OH)2 (1) = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> n Ba(OH)2 (2) = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)
=> n CO2 (2) = 2n Ba(OH)2 (2) = 0,1(mol)
=> V = (0,1 + 0,1).22,4 = 4,48 lít
Bài 24 :
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n Ca(OH)2 = n CO2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
CM Ca(OH)2 = 0,1/0,2 = 0,5M
Bài 27 :
n CO2 = 0,1(mol)
Ta có :
n CO2 / n Ca(OH)2 = 0,1/0,25 = 0,4 < 1
Do đó, sản phẩm muối gồm CaCO3 do Ca(OH)2 dư
Câu 25 :
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2$
Vì thu được hai muối nên :
1 < a/b < 2
<=> b < a < 2b
Sục 8,96l khí CO2 (đktc) vào 600ml dd Ca(OH)2 0,5M . Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.0,6=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,3------>0,3------>0,3
CaCO3 + CO2 + H2O --> Ca(HCO3)2
0,1<----0,1
=> mCaCO3 = (0,3-0,1).100 = 20(g)